UBN D HUYỆN TAM NÔNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
–––––––––––– | –––––––––––––––––––––––––– |
Số: 29/KH-THHB | Tam Nông, ngày 05 tháng 12 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
Về việc phát triển giáo dục nhà trường đến năm 2025
Thực hiện Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2022 của UBND huyện Tam Nông kế hoạch phát triển giáo dục huyện Tam Nông đến năm 2025, để cụ thể hóa và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trong Kế hoạch của UBND huyện Tam Nông. Trường Tiểu học Hòa Bình xây dựng kế hoạch thực hiện với các nội dung như sau:
- MỤC TIÊU
- Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở kế thừa và phát huy những kết quả, khắc phục các tồn tại, hạn chế của giáo dục của nhà trường trong giai đoạn 2016 – 2021 tạo ra sự chuyển biến về giáo dục theo hướng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, thực hành, ngoại ngữ và tin học cho người học; đẩy mạnh giáo dục chất lượng cao, thực hiện mô hình, chương trình giáo dục tiên tiến.
Phấn đấu chất lượng giáo dục của nhà trường hàng năm được Phòng Giáo dục và Đào tạo đánh giá từ loại “Tốt” trở lên.
- Các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2025 (thực hiện theo chỉ tiêu kế hoạch số 250 của UBND huyện)
- a) Các chỉ tiêu cơ bản theo quy định
+ Tỷ lệ trẻ đi học đúng độ tuổi: 99%.
+ Tỷ lệ trẻ 06 tuổi vào lớp 1: 99,8%.
+ Tỷ lệ giáo viên có bằng đại học sư phạm trở lên: 100%.
+ Phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia: đạt vào năm 2023.
+ Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học: 97%.
- b) Các chỉ tiêu đặc trưng theo quy định
– Học sinh giảm:
Theo mặt bằng chung cấp tiểu học: dưới 0,2%.
– Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ:
+ Trường duy trì chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 hằng năm với các tiêu chí thành phần cao hơn giai đoạn 2016 – 2020.
+ Xóa mù chữ trường đạt mức độ 2 với các tiêu chí thành phần cao hơn giai đoạn 2016 – 2020.
– Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có trình độ đào tạo trên chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục 2019
Trường đạt theo mặt bằng chung cấp tiểu học: 0,7.
– Triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường mạng: ít nhất 60% viên chức thực hiện.
– Phát triển đảng viên: có 70% nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động trong trường là đảng viên.
– Giáo dục thể chất và phong trào thể thao học đường:
+ 100% học sinh phổ thông được đánh giá, xếp loại về thể lực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Có học sinh đạt giải xếp hạng chung cuộc tại Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Đồng Tháp lần thứ XXIII năm 2024.
– Triển khai thực hiện hiệu quả ít nhất 01 giải pháp đổi mới về quản lý giáo dục.
- c) Các chỉ tiêu đặc trưng của huyện Tam Nông
– Về chuyên môn:
+ Phấn đấu hàng năm có sáng kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động trong nhà trường được công nhận cấp Tỉnh.
+ Phấn đấu có giáo viên được công nhận đạt danh hiệu “Giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh” cao hơn bình quân giai đoạn 2016 – 2021.
– Về giáo dục thể chất:
+ Hàng năm, không có học sinh, học viên bị đuối nước.
+ Phấn đấu số huy chương đạt được trong Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Đồng Tháp lần thứ XXIII năm 2024 cao hơn lần thứ XXII năm 2021.
- NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
- Đổi mới công tác quản lý giáo dục
- a) Đối với quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục
Tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý nhà nước về giáo dục nâng cao hiệu lực, hiệu quả; bảo đảm vai trò kiến tạo trong quản lý nhà nước về giáo dục; thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cán bộ quản lý đảm bảo thực hiện chức năng tham mưu UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn.
- b) Đối với công tác quản lý trong nhà trường
– Từng bước hoàn thiện cơ chế quản trị giáo dục của nhà trường thuộc thẩm quyền quản lý để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục; chuyển từ “quản lý” sang “quản trị” để cải tiến, nâng cao hiệu lực, hiệu quả; khuyến khích đổi mới, sáng tạo trong quản lý gắn với thực tiễn các cơ sở giáo dục.
– Phát huy, đề cao tinh thần đổi mới, sáng tạo trong tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục của Thủ trưởng nhà trường thuộc thẩm quyền quản lý; đổi mới công tác quản lý, xây dựng kế hoạch, sử dụng các nguồn lực trên cơ sở phát huy quyền tự chủ, dân chủ, tính chủ động, sáng tạo của cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động.
– Phát huy vai trò Thủ trưởng đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trong đánh giá, xác định các nội dung về nhân sự, tổ chức, tài chính một cách tối ưu và chịu trách nhiệm giải trình trước Hội đồng trường, cấp trên và xã hội; thực hiện dân chủ trường học gắn với trách nhiệm của người đứng đầu và bảo đảm công khai, minh bạch về chất lượng, điều kiện bảo đảm chất lượng và thu, chi tài chính.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực địa phương
- a) Tham mưu quy hoạch, xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục cơ bản đủ về số lượng, bảo đảm về chất lượng, hợp lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- b) Về đào tạo, bồi dưỡng
– Tham mưu cấp trên bồi dưỡng cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bảo đảm đạt chuẩn nghề nghiệp.
– Phấn đấu đến năm 2025 tất cả giáo trong nhà trường đạt trình độ chuẩn được đào tạo.
- c) Thông qua các hoạt động giáo dục, hoạt động phong trào và công tác đoàn thể trong nhà trường, phát hiện và bồi dưỡng các giáo viên, người lao động tích cực, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được phân công để tạo nguồn phát triển Đảng; rèn luyện các đảng viên trẻ, tạo nguồn bổ sung vào quy hoạch lãnh đạo chủ chốt về Đảng và chính quyền trong nhà trường.
- d) Xử lý kịp thời và đúng quy định các biểu hiện vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm các quy định của pháp luật, của Đảng đối với nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động trong nhà trường (nếu có).
- 3. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, phương pháp dạy học, góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm định, đánh giá chất lượng dạy học
- a) Triển khai đồng bộ các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục một cách thực chất, chú trọng giáo dục các giá trị cốt lõi, phát huy tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc. Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kỹ năng làm việc, trách nhiệm xã hội và kiến thức pháp luật, ý thức công dân và khát vọng cống hiến cho học sinh, học viên. Triển khai thực hiện Kế hoạch số 36-KH/HU ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ Huyện khoá XII về xây dựng văn hoá và con người Đồng Tháp nghĩa tình, năng động, sáng tạo trong các cơ sở giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế.
- b) Trang bị cho học sinh kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, chăm sóc sức khỏe; tổ chức hoạt động và phong trào thể dục thể thao trường học phù hợp với điều kiện, đặc điểm cụ thể của từng cơ sở giáo dục, từng địa phương.
- c) Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông 2018 trong nhà trường; đẩy mạnh giáo dục theo hướng giáo dục tích hợp khoa học – công nghệ – kỹ thuật – toán (STEM, STEAM); phát triển khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích, điều kiện của bản thân học sinh, học viên.
- d) Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp kiểm tra người học và công tác kiểm định chất lượng giáo dục theo hướng:
– Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất.
– Bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục; đề nghị UBND huyện để đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo đến kiểm định.
đ) Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ
– Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ đặc biệt là tiếng Anh từ ở các lớp 1 và 2.
– Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2019 – 2025.
- 4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và tăng cường chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục
Xây dựng và triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trong nhà trường trên cơ sở Đề án chuyển đổi số của Tỉnh, Huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:
- a) Tăng cường chuyển đổi số trong quản trị, quản lý trong đơn vị theo hướng dẫn cấp trên.
- b) Triển khai các nền tảng công nghệ phục vụ dạy, học, kiểm tra trực tuyến; kết nối nền tảng dạy học trực tuyến với nền tảng quản lý nhà trường; thúc đẩy phát triển các mô hình giáo dục thông minh và giáo dục số.
- c) Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số: tham mưu cấp trên để bồi dưỡng, tập huấn các chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao, chuyển đổi số cho cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ giáo viên; tiếp cận, trang bị kiến thức công nghệ 4.0 cho giáo viên, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ 4.0 trong tổ chức và đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
III. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Kinh phí hoạt động của đơn vị và kinh phí được cấp trên cấp.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- a) Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch, lộ trình tham mưu UBND huyện cử giáo viên đào tạo đạt trình độ chuẩn, trên chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục 2019; bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý; bồi dưỡng đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông,…
- b) CBQL trong nhà trường theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu UBND huyện thực hiện đạt hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu về giáo dục. Phó hiệu trưởng xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên thực hiện tốt các chỉ tiêu chuyên môn để đạt theo chỉ tiêu của kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch phát triển giáo dục trong nhà trường đến năm 2025. Đề nghị tất cả CB-GV-NV của nhà trường nghiêm túc phối hợp thực hiện tốt Kế hoạch này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- PGD (Báo cáo);
- CB-GV-NV trường (Thực hiện);
- Lưu
Phụ lục
BẢNG PHÂN KỲ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(kèm theo Kế hoạch số: 29 /KH-THHB ngày 05 /12/2022 của trường Tiểu học Hoà Bình)
- CÁC CHỈ TIÊU THEO QUY ĐỊNH CỦA TRUNG ƯƠNG
STT | Tên chỉ tiêu | ĐVT | Hiện trạng 6/2022 | Chỉ tiêu 2025 | Phân kỳ thực hiện | ||||
TW, Tỉnh | Huyện | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||
1 | Giáo dục tiểu học | ||||||||
a | Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi | % | 100 | 99,00 | >99,00 | >99,00 | >99,00 | >99,00 | >99,00 |
b | Tỷ lệ trẻ 06 tuổi vào lớp 1 | % | 100 | 99,80 | 99,80 | >99,80 | >99,80 | >99,80 | >99,80 |
c | Giáo viên có bằng ĐHSP | % | 97,1 | 100 | 100 | 97,1 | 97,1 | 97,1 | 100 |
d | Trường đạt chuẩn quốc gia | % | 0 | 70,00 | 73,68 | 0 | Đạt | ||
đ | Tỷ lệ hoàn thành cấp học | % | 100 | 97,00 | 97,00 | >97,00 | >97,00 | >97,00 | >97,00 |
2 | Về cơ sở vật chất | ||||||||
a | Cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức tối thiểu trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Đạt | Đạt | 100 | 100 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
- CÁC CHỈ TIÊU THEO QUY ĐỊNH CỦA TỈNH
STT | Tên chỉ tiêu | ĐVT | Hiện trạng 6/2022 | Chỉ tiêu 2025 | Phân kỳ thực hiện | ||||
TW, Tỉnh | Huyện | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||
1 | Học sinh giảm | ||||||||
a | Cấp tiểu học (trường) | % | 0,00 | < 0,20 | < 0,20 | < 0,20 | < 0,20 | < 0,20 | < 0,20 |
2 | Phổ cập giáo dục và xóa mù chữ | ||||||||
a | Phổ cập giáo dục | ||||||||
– Địa phương cấp xã | Đạt | Đạt | 100 | 100 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | |
b | Xóa mù chữ mức độ 2 | ||||||||
– Địa phương cấp xã | Đạt | Đạt | 100 | 100 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | |
3 | Nhà giáo và CBQL giáo dục có trình độ chuẩn được đào tạo trên chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục 2019 | ||||||||
b | Tiểu học | % | 2,8 | 1,00 | 0,72 | 2,8 | 2,8 | 2,8 | 2,8 |
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số | ||||||||
CBQL-GV-NV | % | 100 | 60,00 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
5 | Phát triển Đảng trong ngành Giáo dục | ||||||||
Tỷ lệ nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động là đảng viên/Tổng số | % | 62,9 | 70,00 | 70,00 | 62,9 | 62,9 | 65,7 | 65,7 | |
6 | Giáo dục thể chất và phong trào thể thao học đường | ||||||||
a | Tỷ lệ học sinh được đánh giá, xếp loại thể lực hàng năm theo quy định | ||||||||
Cấp tiểu học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
b | Học sinh đạt giải tại Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh | Số lượng | 01 | X | 01 | 02 |
III. CÁC CHỈ TIÊU ĐẶCTRƯNG CỦA HUYỆN TAM NÔNG
STT | Tên chỉ tiêu | ĐVT | Hiện trạng 6/2022 | Chỉ tiêu 2025 | Phân kỳ thực hiện | ||||||||||||||
TW, Tỉnh | Địa phương | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||||||||||||
1 | Về chất lượng giáo dục | ||||||||||||||||||
a | Sáng kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động trong đơn vị | Có | X | Có | Có | Có | Có | Có | |||||||||||
b | Giáo viên trong trường được công nhận đạt danh hiệu “Giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh” | X | 07 | Hằng năm đều có giáo viên đạt | |||||||||||||||
2 | Về giáo dục thể chất: | ||||||||||||||||||
a | Học sinh, học viên bị đuối nước | không | X | Không | Không | Không | Không | Không | |||||||||||
b | Tổng số huy chương đạt được trong Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Đồng Tháp lần thứ XXIII năm 2024 | có | Cao hơn 2021 | Cao hơn 2021 |